Báo giá được hiểu là việc đơn vị cung cấp sản phẩm đưa ra bảng giá hay một khoảng giá nhất định dựa trên những tiêu chí mà khách hàng lựa chọn cho sản phẩm của mình cũng như việc thông qua trao đổi nhất trí với bên sản xuất.Trước hết để được báo giá cụ thể, phía khách hàng phải thực hiện các bước như cung cấp thông tin tiêu chí về lựa chọn sản phẩm, về chất liệu, số lượng hay những yêu cầu riêng biệt khác để phía bên sản xuất sẽ tổng hợp các yêu cầu và tính toán sau đó mới đưa ra giá với khách hàng. Trên đây là bài viết mà vietstyle gửi tới các bạn những thông tin về báo giá cũng như tham khảo một vài mẫu báo giá trang phục đồng phục cho khách hàng.
Báo giá thông qua hình thức như thế nào?
Khi bạn liên hệ trực tiếp với đơn vị cung ứng, bạn sẽ đưa ra những yêu cầu về tiêu chí cho sản phẩm bạn đặt để họ có thể dựa vào đó mà tính toán, lên bảng giá cho bạn tham khảo. Nếu bạn thấy bảng giá đó ổn, phù hợp với yêu cầu và khả năng bên mình thì hai bên có thể đi đến thống nhất và đến khâu tiếp theo.
Ngoài ra, hiện nay khá nhiều các nhà xưởng sử dụng phần mềm báo giá online trên các phương tiện truyền thông của mình. Khi click vào mục Báo giá, bạn chỉ cần chọn những yêu cầu cho sản phẩm, chọn số lượng cần đặt hàng và gửi thông tin đi là được. Sau đó phần mềm báo giá sẽ hiện ngay bảng giá tham khảo sản phẩm để bạn xem xét. Nếu thấy phù hợp, bạn liên hệ luôn với bên bộ phận đặt hành và tiến hành các bước tiếp theo.
Tham khảo một vài mẫu báo giá đồng phục
Dưới đây là một vài mẫu báo giá các loại sản phẩm đồng phục để mọi người có thể tham khảo. Bảng báo giá sẽ được đưa ra dựa trên cá yếu tố như: loại đồng phục, chất liệu sử dụng, yêu cầu về phân khúc. Phân khúc ở đây dùng để chỉ các cấp độ thuộc phạm vi cao cấp hay bình dân. Thường phân khúc cao cấp sẽ có giá cao hơn bởi các yếu tố cấu thành nên sản phẩm thuộc hàng cao chất, chất lượng hơn. Tuy vào môi trường làm việc cũng như khả năng chi trả mà các bạn chọn cho mình kiểu phù hợp nhất.
*Báo giá áo sơ mi nhân viên phục vụ
|
Loại vải |
Phân khúcnhà hàng 3 sao |
Phân khúc cao cấpnhà hàng 4-5 sao |
Áo sơ mi nhân viên phục vụ |
Kate Sợi gỗ sồi |
x |
450-500,000 |
Kate thun |
x |
400-450,000 |
Kate Bamboo |
x |
400-450,000 |
Kate Ý/ Mỹ |
x |
300-380.000 |
Kate Việt Thắng |
190-250.000 |
x |
Kate Silk |
160-200.000 |
x |
*Báo giá kiểu áo phục vụ
Kiểu áo/Loại vải |
Phân khúc nhà hàng bình dân |
phân khúc nhà hàng 4-5 sao |
Vải kate nội địa |
180-300.000 |
x |
Vải kate ngoại nhập/ vải kaki cotton lạnh/ cotton tuyết |
x |
370.000 – 420..000 |
*Báo giá áo thun
Loại vải |
Phân khúc trung bình |
Phân khúc cao cấp |
Vải sợi cafe |
X |
160.000 – 220.000 |
Cá sấu 100% cotton |
X |
160.000 – 185.000 |
Cá sấu 65/35,cá sấu poly sợi lạnh |
120-150.000 |
130.000 – 170.000 |
Cotton 65/35 |
95 -120.000 |
X |
Interlock/ hạt mè |
75.000 – 95.000 |
X |
Loại vải |
Tạp dề ngắn |
Tạp dề dài |
Kaki thun |
140.000 – 190.000 |
160.000 – 210.000 |
Kaki thành công |
135.000 – 175.000 |
155.000 – 195.000 |
Kaki 65/35 |
90.000 – 120.000 |
110.000 – 140.000 |
*Báo giá vest nữ
Loại vải |
Phân khúctrung bình |
Phân khúc4 sao |
Phân khúcđẳng cấp 5 sao |
Vải trong nước TM |
550 |
700 |
1,000,000 |
Vải trong nước Kaki thun |
580 |
750 |
1,050,000 |
Vải nhập HL nhập Ấn Độ |
X |
900 |
1,200,000 |
Vải nhập RB Hàn Quốc |
X |
1,000,000 |
1,300,000 |
*Báo giá vest nam
Loại vải |
Phân khúctrung bình |
Phân khúc4 sao |
Phân khúcđẳng cấp 5 sao |
Vải ngoại nhập |
1.500.000 |
1.900.000 |
2,500,000 |
*Báo giá quần tây nữ
Loại vải |
Phân khúc trung bình |
Phân khúc 4 sao |
Phân khúc đẳng cấp 5 sao |
|
Quần tây nữ |
Vải nội địa(tuyết mưa, kaki) |
250.000-300.000 |
X |
X |
Vải ngoại nhập Ấn Độ( Cashmere, kaki) |
X |
300-350.000 |
X |
Vải ngoại nhập HQ dòng cao cấp( Nano, Ruby, Hellen..) |
X |
X |
400-550.000 |
*Báo giá quần tây nam
|
Loại vải |
Phân khúc trung bình |
Phân khúc 4 sao |
Phân khúc đẳng cấp 5 sao |
Quần tây nam |
Vải nội địa( Kaki thun) |
250-350.000 |
X |
X |
Vải ngoại nhập Ấn Độ( Cashmere, Kaki) |
X |
350-400.000 |
X |
Vải ngoại nhập cao cấp HQ (Nano,Dootmo..) |
X |
X |
450-600.000 |
*Bảo giá đầm nữ công sở sang trọng
Loại vải |
Phân khúc trung bình |
Phân khúc 4 sao |
Phân khúc đẳng cấp 5 sao |
|
Đầm 2 lớp |
Vải nội địa( tuyết mưa, kaki thun, kaki cotton lạnh…) |
550-650.000 |
X |
X |
Vải ngoại nhập Ấn Độ( Cashmere thun, kaki thun…) |
X |
700-850.000 |
X |
Vải ngoại nhập cao cấp HQ( Ruby, Hellen, Nano…) |
X |
X |
900-1.200.000 |